Kiến thức tiếng Anh

MỘT SỐ COLLOCATIONS (CÁCH KẾT HỢP TỪ) ĐƠN GIẢN TRONG TIẾNG ANH CÁC BẠN NÊN NẰM LÒNG (PHẦN 2).

Collocations đi với “Break”: VD: Anna was determined to break her habit of smoking, so she joined a quit-smoking program. VD:  If you break the rules, you might get in trouble. VD: The runner broke the record for the fastest time in the race. VD: He told a funny joke to break the ice at the party. VD: Losing the job broke his heart. Collocations đi với “Get”: VD: Bino got a job at the…

Continue reading

Reading Comprehension

Bài đọc hiểu 11: Chinese Seniors and Science: A Generation Gap.

Audio: Reading: Seniors in China are still highly likely to believe rumors and pseudoscience, according to reports. In recent years, China has seen more scientists and science communicators using digital platforms to combat pseudoscience, which is classified as rumors, statements, beliefs, ideas or practices that are stated as fact, but are often fabricated and scientifically untested. Despite that, many young Chinese have experienced difficulties when trying to pass on that message to older people. For…

Continue reading

Kiến thức tiếng Anh

MỘT SỐ COLLOCATIONS (CÁCH KẾT HỢP TỪ) ĐƠN GIẢN TRONG TIẾNG ANH CÁC BẠN NÊN NẰM LÒNG (PHẦN 1).

Collocations đi với “Do”: VD: She spent an hour in front of the mirror doing her hair before the party. VD: Can you do me a favor and pick up my kids on your way home? VD: It’s my turn to do the laundry this weekend, so I’ll wash all the clothes. VD: Bino did his best with the final exam and passed VD: Tom travels to different countries to do business. Collocations đi với…

Continue reading

Reading Comprehension

Bài đọc hiểu 10: Optimism and Longevity

Cấp độ: Upper Intermediate (B2) Audio: Reading: Seeing the glass as half full may mean a longer life, according to research suggesting that optimists not only live longer in general, but have a better chance of reaching 85 or older. People of an upbeat disposition have previously been found to have a lower risk of heart conditions and premature death. Researchers now say it could also play a role in living a long life. “A…

Continue reading

Kiến thức tiếng Anh

CÙNG BINO PHÂN BIỆT 4 CÁCH NHÌN: SEE, VIEW, WATCH VÀ LOOK.

Chắc các bạn cũng đã biết “see,” “look,” “view,” và “watch” là các động từ mô tả các hoạt động liên quan đến việc nhìn hoặc quan sát một thứ gì đó rồi đúng không? Tuy nhiên, sự khác biệt giữa chúng nằm ở việc ta vô tình hay chú ý nhìn, và nhìn có lâu hay không. Team Bino sẽ giúp các bạn phân biệt chúng một cách siêu đơn giản. VD: I can…

Continue reading

Reading Comprehension

Bài đọc hiểu 9: Super Size Me

Cấp độ: Upper Intermediate (B2) Audio: Reading: Super Size Me is a 2004 film by Morgan Spurlock, in which he (1)____ his experiment to eat only McDonald’s fast food three times a day, every day, for thirty days. Spurlock made himself a short list of rules for the experiment, including an obligation to eat all of the three meals he ordered. He also had to ‘Super Size’, which means (2) ______ a giant portion every…

Continue reading

Kiến thức tiếng Anh

HỌC CÁCH DÙNG CÂU ƯỚC SIÊU ĐƠN GIẢN ĐỂ CẦU GÌ ĐƯỢC NẤY.

Khai giảng khóa học tiếng Anh cho người mới bắt đầu Định nghĩa: Câu ước (wish) là một loại câu được sử dụng để diễn đạt mong muốn hoặc ước mơ của người nói đối với một sự kiện hoặc tình huống, có thể xảy ra trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai, hoặc thậm chí là không bao giờ xảy ra. Cấu trúc và ví dụ: Khẳng định: S + wish(es) + (that)…

Continue reading

Vocabulary & Idioms

5 PHÚT BỎ TÚI CÁCH SỬ DỤNG “SALARY” VÀ “WAGE” CÙNG BINO.

Hai cụm từ này hay được các bạn hay nhìn thấy khi nói về “lương” đúng không? Mặc dù vậy, giữa chúng vẫn tồn tại những sự khác biệt nho nhỏ đấy nhé. Team Bino sẽ giúp các bạn hiểu siêu nhanh và chi tiết cách dùng hai từ này nha. Salary (n) /ˈsæləri/: Lương cố định, thường tính theo một khoảng thời gian dài như tháng, năm, vv Wage (n) /weɪdʒ/: Lương nhận được…

Continue reading