Kiến thức tiếng Anh Vocabulary & Idioms

Cách sử dụng cụm từ “be supposed to”

Cụm từ “be supposed to” là một trong những được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp hàng ngày ở các nước nói tiếng Anh. Hôm nay Bino Academy sẽ giải thích cách sử dụng cụm từ này cho các bạn nhé. Let’s go!

Nói chung, cụm từ này được sử dụng để nói về expectations and intentions (kì vọng và ý định) để tả một thứ, sự việc được dự kiến sẽ xảy ra hoặc để diễn tả một người dự kiến sẽ làm một việc gì đó. “Be supposed to” đa số thông thường được sử dụng trong thì hiện tại đơn và quá khứ đơn nhưng cụm từ cũng có thể sử dụng ở thì hiện tại hoàn thành (”We’re supposed to have finished the task by now”), hoặc hiện tại tiếp (”We’re supposed to be reading right now”)

Từ “be” luôn phải chia theo thể phù hợp với chủ ngữ và động từ chính thì luôn để ở dạng nguyên thể phía sau. Ví du như “we were supposed to be at the office 30 minutes ago”

Các bạn hãy nghe bài audio có sử dụng cụm từ “be supposed to” nhé:

Reading:

Once upon a time, there was a young woman named Amelia who lived in a small village at the foot of a mountain. Her parents were farmers, and she was supposed to follow in their footsteps and take over the family farm one day. But Amelia had other plans. She loved to paint, and she dreamed of becoming an artist.

One day, she decided to take a chance and leave the village to pursue her dream. Her parents were upset, as she was supposed to stay and work on the farm. But Amelia was determined and set off on her journey.

Along the way, she faced many challenges and obstacles, but she never gave up. She continued to paint and sell her artwork, eventually gaining recognition and becoming successful.

Years later, Amelia returned to her village, where she was welcomed back with open arms. Her parents were proud of her and realized that sometimes, what you’re supposed to do isn’t always what’s best for you. Amelia had followed her heart and had become the person she was meant to be.

Dưới đây là 5 trường hợp để sử dụng “be supposed to”:

  1. Để nói về các kì vọng, yêu cầu, dự kiến của luật lệ, chính sách, công việc,….
    ”You’re not supposed to park here” (bạn không được đỗ xe ở đây)
    ”We’re supposed to go when the light turns green (chúng ta được đi khi đèn chuyển xanh)
    ”We’re supposed to start work at 8” (chúng ta phải vào làm lúc 8 giờ)
    ”Do you know if we’re supposed to get paid for working overtime” (Này mình có được trả lương khi làm việc tăng ca không nhỉ)
    ”Where are we supposed to wait” (Chúng mình phải chờ ở đâu ý nhỉ)
  2. Để nói về kì vọng/dự đoán dựa trên phỏng đoán hoặc báo cáo
    ”It’s supposed to rain today” (hôm này dự báo sẽ mưa đấy)
    ”It wasn’t supposed to snow today, so I didn’t wear my boots” (trời hôm nay dự báo không có tuyết nên tôi mới không đi bốt)
    ”The concert is supposed to last 45 minutes. I saw that reported on the news” (buổi nhạc thấy bảo kéo dài 45 phút, tao thấy nó nói trên tin thế)
    ”According to the news, the results of the election are supposed to be released in the next two hours” ( Theo tin thức thì kết cả của cuộc bầu cử sẽ được thông báo trong hai giờ tới)
  3. Để nói về kì vọng/dự kiến/phỏng đoán từ miệng những người khác
    ”Vietnam is supposed to get really hot in the summer” (nghe bảo hè ở Việt nam nóng lắm)
    ”He’s supposed to be a really flexible boss” (nghe bảo anh ấy là một ông sếp rất thoải mái” Flights are supposed to be really expensive this time of year” (nghe bảo bay thường đắt vào dịp này trong năm)
  4. Để nói về kì vọng/dự kiến dựa theo kế hoạch, lịch trình
    ”We were supposed to see each other yesterday, but I had a family emergency” (Đáng nhẽ hôm qua bọn tôi có gặp nhau nhưng gia đình tôi lại cho việc khẩn)
    ”My friend’s supposed to visit us this weekend” (Bạn tôi định đến thăm chúng tối vào cuối tuần này) ”I’m supposed to call him after 6 to give him an update on the situation” (tôi phải cho anh ý sau 6 giờ để cập nhập tình hình về việc này)
  5. Để nói về kì vọng/dự kiến chúng ta có cho bản thân hoặc cho người khác
    ”I’m not supposed to tell you this, but the company is going to fire five people this week” (Chị không được nói cho em chuyện này đâu nhưng mẹ công ty sẽ đuổi việc 5 người trong tuần này đấy
    ”She was supposed to wash the dishes, but the sink is still full” (Cô ấy đáng ra phải rửa bát nhưng cái bồn bây giờ vẫn đầy bát đũa

Hy vọng bài này sẽ giúp mọi người hiểu hơn về cách sử dụng của cụm từ “be supposed to”. Have fun learning!

7 thoughts on “Cách sử dụng cụm từ “be supposed to””

  1. Trời ơi em đã thắc mắc về nó đủ lâu để thấy bài này của anh là kim cương:33

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *