Kiến thức tiếng Anh Vocabulary & Idioms

Cụm động từ đồng nghĩa phổ biến trong tiếng Anh thường ngày (bao gồm listening+reading)

Cấp đô: Trung Cấp (Intermediate)

Tiếng Anh có rất nhiều cụm động từ và người bản xứ sử dụng cụm động từ rất nhiều. Có rất nhiều cụm động từ có ý nghĩa tương đương, nghĩa là trong nhiều trường hợp, bạn có thể thêm sự lựa chọn để nói để ngôn từ của bạn trở nên phong phú hơn và người nghe cũng hiểu được điều bạn muốn nói một cách đơn giản. Hôm nay Bino Academy sẽ giới thiệu một số cặp cụm động từ được sử dụng nhiều trong đời sống hàng ngày. Sau khi đọc xong lời giải nghĩa các từ, mọi người đừng quên nghe đoạn văn sử dụng các từ đó mình để phía dưới cùng nhé. Hiểu từ vựng qua ngữ cảnh sẽ nhớ hơn nhiều so với học thuộc lòng từ!

Let’s go!


cut back / cut down [on something]: to reduce one’s use or consumption of something (usually a bad habit or something done in excess), giảm, hạn chế

“The company needs to cut back on spending” (Công ty cần phải giảm mức chi tiêu xuống)

“Bino is trying to cut down on smoking” (Bino đang cố gắng hút thuốc ít đi)

Khi bạn sử dung “cut back”, hãy nghĩ như bạn đang cắt giảm lại (horizontally)

Khi bạn sử dụng “cut down”, hãy nghĩ như bạn đang cắt xuống (vertically)

Nói chung, cả 2 cụm từ đều chỉ cắt, giảm cái gì đó, như là lượng tiêu thụ. Bạn có thể “cut back” hoặc “cut down” rất nhiều thứ, thông thường là những thứ không tốt, những thứ chúng ta sử dụng, tiêu thu quá nhiều như là đường (sugar), rượu, bia, cà phê (alcohol, beer, coffee), tiêu tiền (spending), sử dụng máy tính, điện thoại, tv (gọi chung là screen time), ăn uống không lành mạnh (eating junk food), ăn ngoài (eating out).


drop by / pass by / pop by / stop by / swing by [a place]: to make a quick visit somewhere (usually while you are on your way to somewhere else), ghé qua (thông thường khi bạn đang trên đường đi đâu đó)

“Could you pass by my office after school?”

“I’ll pop by your place before I go to work”

“I’ll need to drop by the bank this afternoon”

“I stopped by your apartment this morning, but you weren’t there”

“Your sister swung by my place last night”

Trong nhóm cụm động từ này, “pass by” vs “stop by” là cụm từ phổ thông nhất. Nếu bạn đang nói chuyện với nhóm bạn thân, gia đình, hay những người bạn mà bạn có thể nói chuyện thoải mái, bạn có thể sử dụng “drop by”, “pop by”, or “swing by” (từ lóng)


mess up / screw up (something): to make a mistake, or to cause something to fail or go wrong, phạm sai lầm, làm hỏng việc gì đó

“I screwed up. Bino broke up with me” (Tôi đã mắc sai lầm. Bino đá [chia tay] tôi rồi)

“How many questions did you mess up on the test?” (Bạn đã làm sai bao câu hỏi trong bài kiểm tra?)

Cụm từ này đi với tân ngữ hay đi riêng đều được. Ví dụ: “Sorry, I messed up”, “You just screwed up your chance to get a new job”, “I messed up my phone settings by accident”. Hoặc bạn có thể biến những cụm động từ này thành cụm tính từ “ be messed up” “be screwed up”. Ví dụ: “Bino is still messed up after the breakup”. Khi ai đó bị “be messed up” thì nghĩa là họ vẫn bị tổn thương, chưa được ổn định về thể chất hay tinh thần. Còn nếu sự vật, sự việc gì đó bị “be messed up” hay “screw up” nghĩa là nó đang hỗn độn, lộn xộn.


push back / put off: to postpone something (a meeting, an appointment, a reservation, an event, a decision), lùi lại, hoàn lại việc gì đó

“Could we put off the meeting until 3 o’clock?” (Chúng ta có thể lùi giờ họp xuống 3 giờ chứ?)

“Bino had to push back the appointment because of a family emergency” (Bino phải hoãn lịch hen vì chuyện gấp gia đình)

Khi bạn muốn lụi lại hay hoãn cuộc họp, hen, sự kiện, quyết đinh, etc. bạn cứ nhớ & dùng hay 2 cụm động từ này là bao uy tín luôn.


turn up / crank up: to increase the level or intensity of something (volume, temperature, difficulty, etc.), or be found, make an appearance, arrive, tăng cường độ cái gì đó, xuất hiện, tìm được, đến

“Could you turn the volume up a little bit? I can’t hear anything.” (Ông bật tiếng to lên tí được không? Tôi chả nghe được gì cả”

“Crank up the heat! It’s freezing in here.” (Bât cái lò sưởi lên! Trong này lạnh quá)

“New opportunities will turn up if you keep trying” (Các cơ hội mới sẽ xuất hiện nếu bạn tiếp tục cố gắng)

Bạn có thể tăng hay giảm âm lượng của TV, điện thoại, vs máy tính, tăng giảm nhiệt độ phòng, tăng hay giảm cường độ tập luyện thể duck, hay tăng giảm độ khó của 1 trò chơi. “Crank up” là từ lóng nên mọi người chỉ nên dùng để nói chuyện vs những người mà các bạn thấy thoải mái.


Audio:

Reading Text:

As the sun began to set, Sarah decided it was time to cut back on her work and drop by her favorite coffee shop for a much-needed break. On her way, she passed by the park and saw a group of kids playing soccer. She couldn’t resist and stopped to watch them for a few minutes.

As she continued walking, she realized she had forgotten her phone at the office. She started to panic, knowing that she had an important meeting the next day and needed to review some documents. Sarah knew she couldn’t mess up, so she pushed back her plans and turned up at the office.

Once she arrived, Sarah breathed a sigh of relief when she saw her phone on her desk. She quickly grabbed it and started reviewing the documents, making notes, and highlighting important points. It took her a while, but eventually, she felt satisfied with her work and decided it was time to go home.

As she left the office, she realized she had missed her chance to grab a coffee. But Sarah didn’t let it get her down, knowing there would always be another opportunity. She smiled to herself, happy that she had been productive and accomplished what she needed to do.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *